1. Vています và Vてあります
a. Vています
-
Diễn tả trạng thái hiện tại của sự vật
-
V là tự động từ.
-
Trợ từ đi kèm: が
例:このドアがしまっています。①
Cái cửa này đang đóng.
b. Vてあります
-
Diễn tả trạng thái của sự vật, sự việc là kết quả của 1 hành động có chủ ý.
-
V là tha động từ.
例:このドアがしめてあります。②
Cái cửa đang được đóng.
-
Ở ví dụ 1 chỉ đơn thuần diễn tả trạng thái của cái cửa đang đóng.
-
Ở ví dụ 2 ngụ ý rằng ai đó đã đóng cửa với mục đích nào đó.
2. V(よう)と思いますvà V(よう)と思っています。
a. V(よう)と思います
-
Diễn tả những dự định nhất thời.
-
Chỉ diễn tả ý định của bản thân, không dùng cho ý định của ngôi thứ 3.
例:明日早く起きようと思います。
Ngày mai tôi sẽ dậy sớm.
b. V(よう)と思っています。
-
Diễn tả những dự định đã được hình thành từ trước và vẫn còn tiếp diễn.
-
Ngoài diễn tả ý kiến của bản thân còn có thể diễn tả ý định của người nghe hoặc người thứ 3.
例: 夏休み旅行に行こうと思っています。
Nghỉ hè tôi định sẽ đi du lịch.
3.つもり và よてい
a. Vる + つもりです.
Vない
-
Diễn tả dự định làm một việc gì đó chắc chắn, dứt khoát.
例:来月いえを買うつもりです
Tháng sau tôi định mua nhà.
b. Vる + よていです。
Nの
-
Diễn tả dự định, kế hoạch đã được quyết định không chỉ đơn thuần người nói mà do nhiều người quyết định.
例:来月日本へ出張するよていです。
Theo kế hoạch thì tháng sau tôi sẽ đi công tác ở Nhật.
4.でしょう và かもしれません
a. でしょう
V + 普通形
A(い) + でしょう ( Chắc là...)
A(な) + 普通形 だ
N
-
Suy nghĩ, phán đoán của người nói dựa trên 1 nguồn thông tin.
-
Mức độ chính xác khoảng 90%.
-
Hay đi với たぶん
例:明日雨がふるでしょう。
Ngày mai chắc là trời sẽ mưa.
b. かもしれません
V + 普通形
A(い) + かもしれません ( Có lẽ…)
A(な)+ 普通形 だ
N
-
Diễn tả suy đoán của người nói nhưng không chắc chắn.
-
Mức độ chính xác khoảng 50%.
-
Hay đi với もしかしたら.
-
Văn nói thì chỉ dùng かも( bỏ しれません)
例:約束の時間に間に合わないかもしれません。
Có lẽ tôi sẽ không kịp giờ hẹn.
6.ようにvà ために
a.ように
Vる + ように Để làm V
Vない
-
Chủ ngữ 2 vế có thể khác nhau.
-
V là những động từ không có chủ ý, thường là động từ thể khả năng.
例:早くおよげるように毎日練習しています。
Hàng ngày tôi luyện tập để có thể bơi được xa.
b.ために
Vる + ために Để, cho, vì…
Nの
-
Chủ ngữ của 2 vế giống nhau.
-
V là những động từ có chủ ý.
例:車を買うために、一生懸命はたらきます。
Tôi sẽ cố gắng làm việc hết sức mình để mua ô tô.
6.そうです( có vẻ ), そうです( nghe nói ) vàようです
a.そうです ( Có vẻ)
Vます
A(い) +そうです。Có vẻ…
A(な)
-
Biểu đạt dấu hiệu của một sự biến động, thay đổi mà động từ biểu thị sắp xảy ra.
-
Suy đoán về tính chất dựa trên vẻ bề ngoài.
-
Thường đi với các phó từ: いまにも、もうすぐ、これから。。。
例:いまにも雨がふりそうです。
Trời có vẻ sắp mưa đến nơi rồi.
このりょうりはおいしそうです。
Món ăn này có vẻ ngon.
b.そうです ( Nghe nói)
普通形+ そうです。 Nghe nói
-
Truyền đạt thông tin mình nhận từ người khác mà không thêm ý kiến riêng của mình vào.
-
Thường đi với によると.
例:このりょうりはおいしいそうです。
Nghe nói món ăn này ngon.
明日雨がふるそうです。
Nghe nói ngày mai trời mưa.
Đọc ngay: Từ vựng chủ đề khách sạn
c.ようです
V + 普通形
A(い) + ようです。 Hình như, có lẽ
A(な) 普通形~だ ->~な
N の
-
Suy đoán của người nói dựa trên tình huống nào đó.
-
Thường đi với phó từ どうも。
例:返事がありませんね、るすようです。
Không có ai trả lời nhỉ, chắc là đi vắng rồi.
7.ところ và Vた ばかり
a.Vる ところ Sẽ làm V
Vている ところ Đang làm V
Vた ところ Vừa mới làm V
-
Biểu thị thời điểm mà một hành động hoặc một sự việc nào đó diễn ra.
-
Vるところ thường đi với phó từ これから、ちょうど、いまから、。。。
-
Vているところ thường đi với phó từ いま.
-
Vたところ thường đi với phó từ たったいま.
例:これからご飯を食べるところです。
Bây giờ tôi sẽ ăn cơm.
いまご飯を食べているところです。
Bây giờ tôi đang ăn cơm.
たったいまご飯を食べたところです。
Tôi vừa mới ăn cơm xong.
b.Vた ばかり Vừa mới làm V
-
Biểu thị hành động, sự việc xảy ra chưa lâu theo cảm nhận của người nói.
例:さっきご飯を食べたばかりです。
Tôi vừa ăn cơm lúc nãy.
先週日本へ来たばかりです。
Tôi vừa mới sang Nhật tuần trước.
-
Dù đã sang Nhật từ tuần trước nhưng người nói cảm nhận rằng mình vừa mới sang thôi.
Trên đây là tổng hợp đầy đủ nhất các cặp ngữ pháp tiếng Nhật dễ gây nhầm lẫn trong bài thi JLPT N4. Đừng quên chia sẻ và lưu lại để học nhé!
Tin tiêu điểm
-
29-05-2017
-
29-05-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
Tin đọc nhiều nhất
-
29-05-2017
-
29-05-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017