1. Ngữ pháp っけ
Nghĩa: hình như là...; có phải là.....; có phải không nhỉ...?
- Thường dùng để xác nhận lại những thứ mà người nói không nhớ rõ và muốn hỏi lại. Ngữ pháp thường gặp trong và được sử dụng trong văn nói nhiều.
- N/V/A ở dạng quá khứ đứng trước っけ thì dùng để nhấn mạnh trước đó người nói đã biết, đã nghẽ hay đã làm cái gì rồi mà bản thân lại không nhớ rõ.
Cấu trúc ngữ pháp | |
N/ tính từ (な) だ・だった | + っけ |
Tính từ かった | |
Động từ た | |
でした | |
ました |
Ví dụ:
明日のテストは何時からだっけ?
あしたのテストはなんじからだっけ?
Bài kiểm tra ngày mai là vào mấy giờ ý nhỉ?
あの人の名前はなんでしたっけ?
あのひとのなまえはなんでしたっけ?
Tên của người kia là gì nhỉ?
2. Ngữ pháp って
Cấu trúc ngữ pháp | |
Thể thường | + って |
Thể thường | + って Danh từ |
Nghĩa 1:
- Dùng để nhắc lại (nhấn mạnh) điều được nhắc đến trước đó.
- Là cách nói ít trang trọng hơn của ngữ pháp という・というは・というと
Ví dụ:
山田さんの妹の名前って?全然覚えられない。
やまださんのいもうとのなまえって?ぜんぜんおぼえれない。
Tên em gái của Yamada gọi là gì nhỉ? Hoàn toàn không nhớ gì cả.
桜さんってどんな人ですか?
さくらさんってどんなひとですか?
Sakura là người như thế nào vậy?
Cấu trúc ngữ pháp | |
Thể thường | + って |
Nghĩa 2:
- Dùng để trích lại lời người khác nói.
- Đây là cách nói ít trang trọng hơn của ngữ pháp と言いました・と聞きました・そうです và thường được dùng trong hội thoại đời sống.
- んだって・んですって hay dùng cho hội thoại đời sống hàng ngày
- んですって mang tính lịch sự hơn và hay được phụ nữ sử dụng
Ví dụ:
来週は雨だって。
らいしゅうはあめだって。
Nghe nói tuần sau mưa đấy.
山田さんは参加しないって。
やまださんはさんかしないって。
Nghe nói anh Yamada không tham gia đâu.
Tin tiêu điểm
-
29-05-2017
-
29-05-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
Tin đọc nhiều nhất
-
29-05-2017
-
29-05-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017