I. Cấu trúc với ~まま
*Câu kết hợp:
Vた・Vない + まま
Nの + まま
あのまま, そのまま, このまま : cứ nguyên nhứ thế, cứ nguyên thế này
* Ý nghĩa: Diễn tả tình trạng giữ nguyên không thay đổi của một trạng thái.
例文:
(1) この野菜は生のままで食べておいしいですよ。
Rau này ăn sống rất ngon.
(2) まだ使っているので、そのままにしておいてください。
Vì vẫn chưa sử dụng xong nên hãy để nguyên như vậy.
(3) このままずっと君といっしょにいたい。
Em muốn bên anh mãi như thế này .
II. Cấu trúc với っぱなし
*Câu kết hợp:
Vます 。。。+っぱなし
Vます + っぱなし
*Ý nghĩa: diễn tả sự kéo dài không mong muốn của một trạng thái mà thông thường sẽ chấm dứt kịp thời.
例文:
(1) あの家は留守らしい、洗濯物が2,3日前から干しっぱなしです。
Ngôi nhà kia hình như vắng nhà, quần áo đã phơi 2,3 ngày liền.
(2) 一週間まえから階段の前にバイクが置きっぱなしにしています。
Từ một tuần trước chiếc xe máy được để suốt ở trước cầu thang.
(3) テレビをつけっぱなしで寝てしまった。
Vẫn bật TV mà ngủ mất.
III. Phân biệt ~ まま và っぱなし
Mặc dù cả hai cấu trúc đầu diễn đạt một trạng thái không đổi và hành động kéo dài nhưng tùy vào hoàn cảnh sẽ sử dụng khác nhau:
1, ~まま
– Nhấn mạnh vào việc DIỄN TẢ TÌNH TRẠNG, hoặc một số trường hợp diễn tả hành động có ý thức của người nói.
VD:
あの人は服を着たまま泳いでいます。
Người kia mặc cả quần áo mà tắm.
2, ~っぱなし
– Cấu trúc này trong rất nhiều trường hợp, diễn tả hành động diễn ra với thái độ không hài lòng hoặc không mong muốn hoặc để phàn nàn.
VD:
水を出しっぱなしにしないでください。
Đừng để nước chảy suốt như vậy.
Trên đây là bài viết về ngữ pháp tiếng Nhật N3: phân biệt ~まま và ~っぱなし. Học thêm các mẫu ngữ pháp N3 thường hay xuất hiện trong bài thi JLPT nhé.
Tin tiêu điểm
-
29-05-2017
-
29-05-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
Tin đọc nhiều nhất
-
29-05-2017
-
29-05-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017