復習 こと
- 健康のために、毎日牛乳を飲むことにしている。
Tôi uống sữa mỗi ngày để khỏe mạnh.
- 法律では、20歳未満はお酒を飲んではいけないことになっている。
Theo luật pháp, những người chưa đầy 20 tuổi thì không được uống rượu.
- あしたはアルバイトの面接に行くことになっている。
Ngày mai tôi có hẹn đi phỏng vấn làm thêm.
- 長期予報によると、今年の夏は暑いということだ。
Theo dự báo xa, mùa hè năm nay sẽ nóng.
- 新聞の一面に乗るということは、それが大きなニュースであるということだ。
Được lên trang nhất của báo tức là đó là một tin tức lớn đấy.
- 時間は十分にあるから、そんなに急ぐことはない。
Vì thời gian hãy còn nhiều, nên không cấn gấp vậy đâu.
- あしたは8時までに来ること。
Ngày mai hãy đến trước 8 giờ.
- なっとうは、食べたいことはないが、あまり好きではない。
Natou thì không hẳn là tôi không ăn được nhưng mà tôi không thích lắm.
1~ことだ
意味 忠告、助言、軽い命令 ( Lời khuyên, mệnh lệnh nhẹ nhàng, trợ ngôn)
接続 動詞の【辞書刑・ナイ刑】
Mang ý nghĩa “cần phải làm / không được làm”, là cách nói mang ý nhắc nhở
- パソコンの使い方を覚えたければ、まずさわってみることだ。
Nếu muốn nhớ được cách sử dụng máy tính, trước hết phải thử chạm vào nó đã.
2.「ピアノが上手になりたかったら、毎日練習することですよう」
“ Nếu muốn giỏi chơi piano thì ngày nào cũng cần phải luyện tập.”
3.健康のためには十分睡眠をとり、ストレスをためないことだ。
Để giữ gìn sức khỏe cần phải ngủ đủ giấc và không dồn nén stress.
4.「やりたいことがあるなら、とにかくやってみることです。たとえ失敗しても、得ることはたくさんあると思いますよ」
“ nếu muốn làm một điều gì, tốt hơn hết cần phải làm thử nó. Cho dù có thất bại nhưng tôi nghĩ sẽ thu được nhiều điều.”
2 ~ことだから
意味 (よく知っている人等) の性格や様子から考えると=> 話し手の予想、判断、等
Vì ( Trình bày suy luận, phán đoán của người nói ( Là người mình biết rõ ))
接続 名詞+の
Nêu ra một sự tình, tình huống để làm lý do. Theo sau là một phán đoán, đánh giá của người nói
- 朝寝坊の彼のことだから、今日も遅れてくるだろう。
Ai chứ người hay dạy muộn như anh ta thì hôm nay lại đến muộn thôi.
- 真面目な木村さんのことだから、約束は守るに違いいない。
Người nghiêm túc như anh Kimura thì nhất ssijnh sẽ giữ lời hứa.
3.母のことだから、いつも私のことを心配していると思う。
Ai chứ mẹ tôi thì lúc nào cũng lo cho tôi nhất.
4.否かのことだから、派手なかっこうはしないほうがいい。
Ở đâu chứ ở quê thì không nên mặc đồ sành điệu.
3~ことに
意味 話し手の気持ち、感情を言うNhấn mạnh, nêu lên tâm trạng, tình cảm của người nói
接続 動詞のタ刑/【イ形容詞・ナ形容詞】の名詞修飾刑
Diễn tả cảm cảm xúc của người nói về một sự việc nêu ở đằng sau
- うれしいことに、スピーチ大会の代表に選ばれた。
Thật là vui mừng, tôi đã được chọn làm đại diện tham dự cuộc thi hùng biện.
- 惜しいことに、A チームは1点差で負けた。
Thật là tiếc, đội A đã thua với chỉ 1 điểm cách biệt.
- 残念なことに、楽しみにしていたキャンプが雨で中止になった。
Thật là đáng tiếc, hội trại đang vui vẻ thì bị mưa rơi khiến cho phải bị hoãn.
- 驚いたことに、そのコンサートのチケットは15分で売り切れたそうだ。
Thật là bất ngờ, vé của buổi hòa nhạc đã được bán hết chỉ trong 15 phút.
4~ことなく
意味 ~しないで mà không…
接続 動詞の辞書刑
Mang sắc thái nghĩa tương tự với しないでnhưng nhấn mạnh một chút cũng không làm
- 彼らは試合に勝つために、1日も休むことなく練習に励んだ。
Để giành chiến thắng bọn họ đã phấn đấu luyện tập không nghỉ một ngày nào.
2.彼は社長の地位を苦労することなく手には入れた。
Ông ta ngồi lên chức chủ tịch công ty mà không hề bỏ ra chút công sức nào.
- 夫は毎年忘れることなく、結婚記念日に花を送ってくれる。
Chồng tôi năm nào cũng không quên tặng hoa cho vợ vào dịp kỉ niệm ngày cưới.
復習 もの
1 「これ、おいしいよ。なんで食べないの?」「だって、嫌いなんだもん」
“Cái này ngon đấy. Sao cậu lại không ăn vậy? ” “ Bởi vì tớ ghét lắm.”
2 「遅れてすみません。事故で電車がしまってしまったものですから」
“Xin lỗi vì đến trễ. Bởi vì tàu điện dừng do tai nạn.”
3「あんなまずい店、二度と行くものか」
“Cái cửa hàng dở tệ như thế, tôi quyết không quay lại.”
5~ものの
意味~だが Nhưng
接続[動詞・イ形容詞・ナ形容詞】の名詞修飾形
Diễn tả ý nghĩa một sự thật được nêu ra, nhưng điều dự đoán được từ sự thật đó lại không xảy ra.
- たばこは体に悪いとわかってはいるものの、なかなかやめられない。
Tôi biết là thuốc lá có hại cho sức khỏe nhưng mãi không bỏ được.
2大学は卒業したものの、就職先が見つからない。
Dù là đã tốt nghiệp rồi, nhưng tôi vẫn chưa tìm được việc làm.
3あの学生は成績は良いものの、学習態度は良くない
Học sinh đó có thàn tích học tập tốt nhưng thái độ học tập thì không tốt.
4この家具はデザインは繊細で優美なものの、あまり実用的とは言えない。
Món đồ này thiết kế tuy là cực kì đẹp , nhưng không thể nói là nó có tính thực tế.
*全力を尽くして負けたのだからしかたがない。とは言うものの、やはり勝ちたかった。
Chẳng có cách nào khác cả vì tôi đã cố hết sức rồi mà vẫn thua.Dù là vậy nhưng tôi cũng muốn thắng.
6~ものだノではない
意残①一が然だ、一般的だ、軽い命令 Nói về thứ coi là tự nhiên, mệnh lệnh nhẹ nhàng.
接続[動詞・イ形容詞・ナ形容詞】の名詞修飾形
Cách nói thể hiện một chân lý, bản chất, điều thông thường.
1「名前を呼ばれたら、返事ぐらいするものだ」
“Nghe thấy gọi tên thì nên đáp lại.”
2「悪いことをしたら謝るもんだ」
“Nếu làm điều gì xấu thì nên xin lỗi.”
3「お年寄りには席を譲るものですよ」
“ Thông thường thì nên nhường chỗ cho người cao tuổi.”
4「女性の年を開くもんじゃないですよ」
“Tôi không có hỏi tuổi phụ nữ đâu”
5だれでもほめられればうれしいものだ。
Thông thường ai được khen thì cũng cảm thấy vui.
6子どもというものは本来元気なものだ。
Trẻ con nhìn chung về bản chất đều hiếu động.
意味⊙過法の思い出
【動詞・イ形容詞・ナ形容同】の過去形の普通体
1若いころはよく親に反抗したものだ。
Hồi còn trẻ tôi thường hay cãi lời cha mẹ.
2学生時代、試験の前日になると眠れなかったものだ。
Hồi sinh viên, cứ đến ngày trước khi thi là tôi không ngủ được.
3書は記憶务が良かったものだが、今ではすっかり業えてしまった。
Ngày xưa trí nhớ của tôi tốt lắm, nhưng bây giờ thì gần như suy giảm hết rồi.
4このあたりは書、車一台通らないほど静かだったものだが.
Vùng này ngày xưa yên tĩnh đến độ một chiếc ô tô đi qua cũng không có,thế mà..
意味 感心、感嘆等、しみじみとした深い気持ちを義わす
Biểu thị cảm tình, tình cảm, cảm xúc
接続【動詞・イ形容詞・ナ形容詞】の名罰修飾形
Diễn tả cảm xúc, cảm thán sâu sắc về một điều đó
1日本へ来てもう1年になる。時がたつのは本当に早いものだ
Tôi đến Nhật đã được một năm rồi.Thời gian sao mà trôi nhanh thế.
2貧しかった昔と比べれば、今は本当にいい世の中になったものだ。
So với thời đói kém ngày xưa, đời sống bây giờ tốt đẹp hơn nhiều rồi.
3早く一人前になって両親を安心させたいものだ
Tôi muốn trở thành người lớn thật là nhanh để cha mẹ yên tâm.
7~ないものか/だろうか
意味 願望 Biểu thị nguyện vọng
接続 動詞のナイ形(ものか/だろうか)
Cách nói thể hiện tâm trạng của người nói mong muốn một điều gì đó được thực hiện
- 1. 世界が平箱になる日が来ないものだろうか
Ước gì đến một ngày cả thế giới này trở nên hòa bình.
2.いつも原田選手に負けている。何とかして勝てないものか、作戦を考えているところだ。
Lúc nào tôi cũng thua vận động viên Harada.Tôi đang tính chiến thuật xem làm cách gì để có thể thắng được.
3.何とか宇術をしないで治せないものだろうかと、医者に稲談してみた。
Tôi đã thử bàn với bác sĩ rằng tôi muốn làm cách nào mà không cần phẫu thuật mà vẫn chữa khỏi bệnh được.
- 1日が30時間にならないものかなあ。そうすれば、好きなことができるのに。
Ước gì có 30 giờ nhỉ. Như thế việc gì mình thích cũng đều có thể làm được.
8~ぼかりか
意味 ~ばかりでなく(N3) Không chỉ.
接続名詞/【勤詞・イ形容詞・ナ形容詞】の名岡修飾形/【名詞・ナ形容詞1+である
Mang ý nghĩa “Không chỉ,mà còn hơn thế nữa”, sự việc nêu đằng sau có mức độ cao hơn sự việc nêu đằng trước
1女王は美しいばかりか心も優しかった。
Nữ hoàng không những xinh đẹp mà còn hiền hậu nữa.
2この野薬はビタミンが豊富な(/である)ばか、りかがんを予防する働きもする。
Loại rau này không chỉ giàu vitamin mà còn có chức năng ngăn ngừa ung thư.
3.その人は親切に道を教えてくれたばかりか、そこまで業内してくれた。
Người đó không những chỉ đường cho tôi một cách thân thiết ,mà còn dẫn tôi đến tận nơi.
4.野さんは自分のミスを認めないばかりか、失敗したのは私のせいだと言い始めた。
Chị Kitano không những không chịu nhận lỗi mà thậm chí bắt đầu nói rằng thất bại là tại tôi.
5.業している私に、発日生活愛を金してくれた。そればかりか、新しい仕事をぶ
してくれた。
Khi tôi bị thất nghiệp, tiền bối đã cho mượn tiền chi trả phí sinh hoạt. Không chỉ vậy, anh ấy còn giới thiệu công việc mới cho tôi.
9~ばかりだ
意味 一つの方向(多くは(一)の方向)にばかり変化が連んでいる
Có khuynh hướng toàn nghiêng về phía nào đó.
接続 動詞の辞書形
Diễn tả một sự việc đang thay đổi theo một chiều hướng, thường là không tốt
1年をとると、記憶力は衰えるぱかりだ。
Càng có tuổi,trí nhớ càng suy giảm.
2この数年、生活は苦しくなるばかりだ。
Mấy năm nay, cuộc sống sinh hoạt ngày càng khó khăn.
3せっかく覚えた日本語も、使わなければ忘れていくばかりだ。
Ngay cả thứ tiếng Nhật mà đã nhớ rõ, nếu không dùng thì sẽ càng lúc càng quên đi.
4仕事も粒生活もうまくいかない。ストレスがたまる圧かりで、いやになってしまう。
Cả công việc lẫn cuộc sống cá nhân của tôi đều không thuận lợi.Tôi ngày càng chịu nhiều stress và trở nên khó chịu .
10~上(に)
意味 ~に加えて、~だけでなく Không chỉ ,thêm vào đó
接続 【名詞・詞・イ形容詞・ナ形容詞】の名詞修飾形
Diễn tả ý nghĩa sự việc không chỉ có A, mà còn có B. Nhấn mạnh A và B cùng mức đánh giá ( tốt/xấu).
1彼の妹は美人の上に性格も良いノ成績優秀な上、スポーツもよくできる。
Em gái anh ta là người xinh đẹp, hơn nữa tính cách lại tốt nữa/ thành tích tuyệt vời,lại còn chơi thể thao giỏi.
2今日は曇っている上に風が強いので、とても寒く感じられる。
Ngày hôm nay trời có mây hơn nữa gió lại mạnh, nên có thể thấy rằng trời rất lạnh.
3「きのうはごちそうになった上、おみやげまでいただき、ありがとうございました」
“ cảm ơn mọi người rất nhiều vì đã mời tôi đi ăn hơn nữa còn tặng quà cho tôi.”
4 いまどきの若者は敬語も使えない上、礼儀も知らない。
Giới trẻ hiện giờ không thể dùng được kính ngữ, hơn thế lại chẳng biết gì về lễ nghi.
*この本は漢宇が多い。その上字が小さいいので、子どもには読みにくい
Quyển sách này có nhiều Han ngữ.Hơn nữa chữ lại nhỏ, nên trẻ con khó đọc được nó.
11~以上(は) / 上は
意味 だから曾熱一ー義、意志、希量、彼頼、谷、断庭、推等ーからには(N3)
Đương nhiên, một khi đã thì sẽ…
Mang ý nghĩa “một khi mà”, theo sau là phán đoán, suy nghĩ, hành động mà đương nhiên sẽ xảy ra, mang tính hệ quả
1行くと称東した以上、行かないわけにはいかない。
Một khi đã hứa là sẽ đi, thì không thể không đi được.
2権利を主張する以上は、義務を果たさなければならない。
Một khi yêu cầu quyền lợi, thì phải thực hiện các nghĩa vụ.
3試験を受けなかった以上、進級は認められな。
Một khi đã không làm bài thi thì sẽ không thể chấp thuận vượt cấp được.
4兄が死んだ。こうなった上は、私が跡を継ぐしかないだろう。
Anh ta mất rồi. Đã vậy thì tôi chỉ còn cách tiếp nối con đường của anh.
5これほど確かな証拠がある上は、Aが犯人だと認めないわけにはいかない。
Một khi có bằng chứng xác thực đến mức này thì không thể phủ nhận rằng A là thủ phạm.
6.「にのように大製の方からご推薦をいただいた上は、違するために窒ガで轍う
覚悟です」
“ Một khi đã nhận được sự tiến cử từ đông đảo quý vị ở đây, tôi sẵn sàng chiến đấu hết sức để giành chiến thắng trong cuộc bầu cử.”
12~上で
意味 ~してから、それを案件、基盤として Theo, với điều kiện dựa trên
接続 動詞にタ形/行為を表わす名詞+の 名詞の場合、「で]は省略可
Diễn tả ý nghĩa sau khi đã chuẩn bị trước thì mới tiến hành thực hiện một hành động
1「家庭と相談したうえでご返事いたします。
“Sau khi thảo luận cùng với gia đình, tôi sẽ phản hồi lại.”
2実物を見たうえで、買うかどうか決めるつもりた。
Sau khi xem hàng thật, tôi sẽ quyết định rằng có mua hay không
3調べてみた上でなければ、はっきりしたことは言えない。
Không thể làm rõ một điều gì nếu không thử xem xét nó.
4これは何度も話し合った上(で)_の結論だ。
Đây là quyết định có được sau khi chúng tôi đã nói chuyện với nhau mấy lần liền.
5「この書類にご記入の上、一番の窓口にお出しください」
“Sau khi điền thông tin vào tờ phiếu này, xin vui lòng nộp lại ở quầy số 1”
意味 り~する場合に、~する過程で Trong trường hợp, khi
接続 動詞の辞濟形
Mang ý nghĩa “ Trong trường hợp, trong quá trình,” theo sau là những điều đáng chú ý.
結している女性が働く上で、実や子供の露”方は欠かせない。
Khi một người phụ nữ đã kết hôn đi làm, sự hỗ trợ từ chồng con là không thể thiếu.
2志望理由を書く上で大切なことは 具体的に書くということだ。
Điều quan trọng trong quá trình viết lá thư đề đạt lý do nguyện vọng nhập học là nên viết một cách cụ thể.
3外国語を勉強する上で、辞話はなくてはならないものだ。
Khi học ngoại ngữ, không thể không có từ điển.
4「アバートを借りる上で、あなたが重視することは何ですか」
“ Khi thuê căn hộ, điều bạn chú tâm nhất là gì ? ”
Tin tiêu điểm
-
29-05-2017
-
29-05-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
Tin đọc nhiều nhất
-
29-05-2017
-
29-05-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017