1. Ngữ pháp 〜わけにはいかない・〜わけにもいかない
- Ý nghĩa: Vì trái với lẽ thường trong xã hội, vì trái với lương tâm nên không thể làm việc gì
- Cách dùng: Không sử dụng với ý nghĩa “không thể” mang tính khả năng.
- Cấu trúc: Vる+ わけにはいかない・わけにもいかない
- Ví dụ:
病気の子供を一人家において、仕事に行くわけにはいかない
Vì con đang ốm ở nhà một mình, tôi không thể đi làm được.
2. Ngữ pháp 〜ようがない
- Ý nghĩa: Dù muốn làm nhưng không biết làm thế nào thì được, hoàn toàn không có khả năng làm được
- Cách dùng: Dùng với ý nghĩa hoàn toàn không có cách làm gì đó.
Nhấn mạnh sắc thái “không thể”
- Cấu trúc: Vます + ようがない
- Ví dụ:
実力はあるのだから、今回の結果には運がなかったとしか言いようがない
Vì có thực lực, nên kết quả lần này chỉ có thể nói là không may thôi.
3. Ngữ pháp 〜どころではない
- Ý nghĩa: Không phải là lúc
- Cách dùng: Sử dụng với ý nghĩa vì tình trạng không thuận lợi (không có tiền, không có thời gian, tiếng ồn, đang bệnh…) nên điều kì vọng, điều tưởng tượng không thực hiện được.
- Cấu trúc: N / Vる + どころではない
- Ví dụ:
仕事が忙しくて、旅行どころではない
Vì công việc bận rộn, không thể đi du lịch được.
4. 〜得る/〜得ない
- Ý nghĩa: Có thể, có khẳ năng / Không thể, không có không có
- Cách dùng: Khi dùng để nói về khả năng vốn có của một người hoặc khả năng trong tình huống, thì khó sử dụng mẫu câu này.
- Cấu trúc: V ます+得る/〜得ない (bỏ ます)
- Ví dụ:
がんは誰でもかかり得る病気だ
Ung thư là bệnh mà ai cũng có thể mắc phải.
5. 〜かねない
- Ý nghĩa: Có khả năng kết quả không tốt sẽ xảy ra
- Cách dùng: Sử dụng với ý nghĩa nếu suy từ trạng thái hiện tại thì có thể kết quả xấu sẽ xảy ra.
- Cấu trúc: Vます+かねない (bỏ ます)
- Ví dụ:
うわさはどんどん変な方向へ発展していきかねない
Có khả năng tin đồn sẽ dần phát triển theo chiều hướng xấu.
6. 〜に違いない・に相違ない
- Ý nghĩa: Từ chúng cứ có được để phán đoán chắc chắn.
- Ví dụ:
日本に1年住んでいるのだから、彼も少しは生活に慣れたに違いない
Đã sống ở Nhật Bản 1 năm, anh ấy chắc hẳn đã ít nhiều quen với cuộc sống ở đó rồi.
7. 〜にすぎない
- Ý nghĩa: Chỉ vậy, không quá
- Cách dùng:
Dùng để nêu suy nghĩ của người nói về một sự vật sự việc rằng không phải trọng yếu, không phải đặc biệt, chỉ ít.
- Ví dụ:
調査では、お米を全く食べないと答えた人は1。2%にすぎなかった
Theo điều tra, số người trả lời rằng hoàn toàn không ăn gạo chiếm không quá 1.2%
8. 〜にほかならない
- Ý nghĩa: Chính là. Không phải gì khác
- Cách dùng: Là cách nói thể hiện phán đoán mang tính kết luận của người nói.
- Cấu trúc: N + にほかならない
- Ví dụ:
人間も自然の一部にほかならないということ忘れてはならない
Không được phép quên rằng con người chính là một phần của tự nhiên.
9. 〜に越したことはない
- Ý nghĩa: Đưa ra một điều không nhất thiết phải có, nhưng nên như vậy
- Cách dùng: Đưa ra ý kiến chủ quan về một điều rằng có thể không đến mức bắt buộc, nhưng nếu có được như vậy thì tốt.
- Cấu trúc : Thể thông thường hiện tại + に越したことはない
10. 〜しかない・よりほかない
- Ví dụ:
この道は一方通行だから、戻りたくても真っ直ぐ行くしかない
Con đường này là đường một chiều, dù muốn quay lại cũng chỉ còn cách đi thẳng.
Tin tiêu điểm
-
29-05-2017
-
29-05-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
Tin đọc nhiều nhất
-
29-05-2017
-
29-05-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017
-
29-03-2017